Thông tư quy định cụ thể về hình dáng, kích thước, quy cách, ngôn ngữ khác, chất liệu, nội dung thẻ Căn cước công dân.

the can cuoc cong dan
Mặt trước thẻ căn cước công dân. (Ảnh: Bộ công an)

Bộ trưởng Bộ Công an vừa ký văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BCA, hợp nhất Thông tư số 61/2015 và Thông tư số 33/2018 quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.

Theo đó, thẻ Căn cước công dân hình chữ nhật, bốn góc được cắt tròn, chiều dài 85,6 mm, chiều rộng 53,98 mm, độ dày 0,76 mm.

Về nội dung, mặt trước thẻ căn cước công dân ghi các thông tin:

  • Bên trái, từ trên xuống: ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20mm x 30mm; có giá trị đến,…
  • Bên phải, từ trên xuống: dòng chữ “Căn cước công dân”; số; họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; quê quán; nơi thường trú,…
the can cuoc cong dan 1
Mặt sau thẻ căn cước công dân. (Ảnh: Bộ công an)

Mặt sau thẻ căn cước công dân ghi các thông tin:

  • Trên cùng là mã vạch hai chiều;
  • Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân;
  • Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ,…

Hai mặt của thẻ Căn cước công dân in hoa văn màu xanh nhạt. Nền mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm: hình ảnh trống đồng, bản đồ Việt Nam, hoa sen và các hoa văn, các họa tiết trang trí. Nền mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các hoa văn được kết hợp với các họa tiết đường cong vắt chéo đan xen.

Màu sắc của các chữ trên thẻ Căn cước công dân

  • Các thông tin cá nhân của người được cấp thẻ Căn cước công dân; ảnh vân tay ngón trỏ trái, ảnh vân tay ngón trỏ phải, ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; thông tin về đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân màu đen;
  • Dòng chữ “Căn cước công dân”, số thẻ Căn cước công dân màu đỏ;
  • Các chữ: Số; họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; quê quán; nơi thường trú; có giá trị đến; đặc điểm nhân dạng; ngón trỏ trái; ngón trỏ phải; ngày, tháng, năm; chức danh của người có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân màu xanh;
  • Phoi bảo an được gắn ở mặt sau thẻ Căn cước công dân;
  • Mã vạch hai chiều lưu trữ thông tin cơ bản của công dân được cấp thẻ Căn cước công dân màu đen.

Thẻ Căn cước công dân được sản xuất bằng chất liệu nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt.

Ngôn ngữ khác trên thẻ Căn cước công dân được quy định cụ thể khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

Cũng theo thông tư, Viện Khoa học và Công nghệ (Bộ Công an) sản xuất mẫu thẻ Căn cước công dân theo đề nghị của Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội bảo đảm kỹ thuật, chất lượng, hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, chất liệu, ngôn ngữ theo quy định.

Phạm Toàn

Xem thêm: